Tổng Hợp
Các mô hình thương mại điện tử
Bạn đang xem: Các mô hình thương mại điện tử Tại Website nhahangcarnaval.com
Các mô hình thương mại điện tử
-
1.
CÁC MÔ HÌNH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
ThS. Nguyễn Phương Chi
Email: chinp@ftu.edu.vn
Bộ môn Thương mại điện tử/ Khoa Quả trị Kinh doanh
Trường Đại học Ngoại Thương -
2.
1. Định nghĩa về mô hình kinh doanh TMĐT
2. Các nhân tố cấu thành lên mô hình TMĐT
3. Vai trò của mô hình kinh doanh TMĐT
4. Phân loại các mô hình kinh doanh TMĐT
5. Một số mô hình kinh doanh TMĐT phổ biến
Nội dung -
3.
Mô hình kinh doanh là mô hình mà doanh nghiệp tiến hành kinh doanh
nhằm đạt được chiến lược kinh doanh đã đề ra ( Rappa 2003 & Turban 2004)
• Mô hình kinh doanh miêu tả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm các thành phần cấu tạo lên mô hình kinh doanh, chức năng của doanh
nghiệp cũng như doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp có thể đạt được.
* Mô hình kinh doanh cho biết những giá trị mà doanh nghiệp đã đem lại
cho khách hàng thông qua những nguồn lực nào, cách thức mà họ tiếp cận tới
khách hàng thông qua những hoạt động nào và cuối cùng chỉ ra cách mà
doanh nghiệp thu về lợi nhuận. (alibaba.com)
1.Định nghĩa về mô hình kinh doanh TMĐT -
4.
Mô hình kinh doanh điện tử: cho biết vai trò và mối quan hệ
doanh nghiệp với khách hàng, các nhà cung cấp trong việc cung cấp
hàng hóa, dịch vụ thông tin, trao đổi thanh toán và những lợi lích
khác mà các bên có thể đạt được (Weill and Vitale 2001)
* Mô hình kinh doanh thƣơng mại điện tử: là mô hình kinh
doanh có sử dụng và tận dụng tối đa hóa lợi ích của internet và
website (Timmers, 1998)
* Mô hình kinh doanh khác với mô hình quá trình kinh doanh, mô
hình tổ chức
Định nghĩa về mô hình kinh doanh TMĐT -
5.
Chiến lược cho mô hình kinh doanh mới
Tiến hành giao dịch kinh doanh thông qua
Internet và Web
Bản chất của mô hình kinh doanh mới
1. Tạo ra giá trị
2. Mô hình doanh thu
Nhà sản xuất Nhà bán lẻ Khách hàng -
6.
2. Các nhân tố tạo lên mô hình TMĐT
Định vị giá trị doanh nghiệp
Mô hình doanh thu
Cơ hội thị trường
Môi trường cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh
Chiến lược thị trường
Cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý -
7.
Định vị giá trị doanh nghiệp
Cho biết các sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp đã đáp ứng
nhu cầu khách hàng tới đâu
Để xác định được những giá trị này cần trả lời câu hỏi:
– Tại sao khách hàng chọn tiến hành giao dịch với doanh
nghiệp anh chị mà không phải là doanh nghiệp khác.
– Doanh nghiệp anh chị đã cung cấp cho khách hàng những giá
trị gì mà các doanh nghiệp khác đã không làm hoặc không
thể?
Giá, khả năng cá biệt hóa sản phẩm, thời gian giao nhận hàng -
8.
Định vị giá trị doanh nghiệp
Phụ nữ không bao giờ mua bất kỳ mỹ phẩm
Họ mua vẻ đẹp và tuổi trẻ của mình
Khách hàng
Mô hình
kinh doanh
Doanh nghiệp
Phản hồi Thỏa mã
Triển khai
Nhận ra
Tạo thành Đưa ra
Giá trị -
9.
Eslite Book Store
Its Myth and Mystery
Mua sách từ Eslite là đắt hơn
Eslite khuyến khích khách hàng
của họ đọc sách tại cửa hàng
Hầu hết cửa hàng sách của Eslite
là đặt tại cá quận có chi phí thuê
là cao đối với một hiệu sách
Nhưng, Eslite là chuôi của hàng
sách có doanh thu nhất tại Đài
Loan
What’s the
difference ?
The World’s
Biggest Bookstore :
Eslite Books -
10.
Eslite
Book Store
Sự khác biệt
Traditional
Book Store -
11.
Định vị giá trị doanh nghiệp
Tại các cửa hàng sách truyền thống
Chúng tôi bán sách
Chúng tôi là kênh phân phối
Tại Eslite Books, it says
Chúng tôi còn đem lại cho các bạn sự thoải mái
Với chi phí cao nhưng lại là cách rẻ nhất
Customers
Business
Model
Businessman
FeedBack Satisfy
Implement
Recognize
Create Deliver
Value
Proposition
Books +
Relaxation -
12.
Mô hình doanh thu
Miêu tả cách thức mà công ty kiếm lợi nhuận
Một số mô hình doanh thu chính:
– Mô hình doanh thu quảng cáo
– Mô hình doanh thu phí thuê bao
– Mô hình doanh thu phí giao dịch
– Mô hình doanh thu bán hàng
– Mô hình doanh thu liên kết (CPA, CPC), -
13.
Cơ hội thị trường
Cho biết thị trường hướng tới của công ty và những cơ
hội tài chính mà công ty có thể có tại thị trường này.
Không gian thị trường: nơi mà công ty hướng sẽ tiến
hành hoạt động kinh doanh ở đó -
14.
Môi trường cạnh tranh
Cho biết có những doanh nghiệp nào cũng đang bán sản
phẩm cùng loại và đang kinh doanh cùng trên môt thị
trường với doanh nghiệp
Bị tác động bởi:
Số lượng các doanh nghiệp canh tranh
Thị phần của từng một đối thủ cạnh tranh
Lợi nhuận của đối thủ cạnh tranh
Giá của đối thủ cạnh tranh -
15.
Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế của công ty so với những đối thủ cạnh tranh như lợi
thế về giá, chất lượng
Ngoài ra còn có một số lợi thế khác:
– Lợi thế người đi đầu
– Lợi thế cạnh tranh không công bằng
Thị trường hoàn hảo: không có lợi thế cạnh tranh
Đòn bẩy: Khi công ty sử dụng lợi thế cạnh tranh của mình
nhằm giành nhiều thế mạnh hơn nữa đối với toàn bộ thị
trường -
16.
Chiến lược thị trường
Lập kế hoạch chi tiết những công việc mà doanh nghiệp cần
làm để thâm nhập thị trường mới và thu hút khách hàng
Chiến lược kinh doanh phải hướng tới khách hàng tiềm năng -
17.
Cơ cấu tổ chức
Miêu tả chi tiết công việc của từng vị trí để đáp ứng như cầu
thực tế
Công việc phải chia theo từng phòng ban chức năng
Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp đòi hỏi doanh
nghiệp phải thuê chuyên gia thay vì những người chỉ có
nghiệp vụ và kinh nghiêm cho vị trí đó. -
18.
Bộ máy quản lý
Một bộ máy quản lý tốt cần phải tạo được niềm tin cho các
nhà đầu tư bên ngoài
Đội ngũ quản lý cần phải tìm ra một mô hình kinh doanh
phù hợp cho doanh nghiệp cho từng thời điểm -
19.
2. Các nhân tố tạo lên mô hình TMĐT
Giá trị doanh nghiệp
Mô hình doanh thu
Cơ hội thị trường
Môi trường cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh
Chiến lược thị trường
Cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý -
20.
3. Vai trò của mô hình kinh doanh
Định vị thị trường
Xác định giá trị cốt lõi mà DN đem lại cho khách hàng
Đánh giá chi phí và lợi nhuận dự kiến
Đánh giá chính xác đối thủ cạnh tranh
Phát huy lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp -
21.
4. Phân loại các mô hình kinh doanh TMĐT
4.1. Theo đối tượng tham gia
4.2. Theo mức độ số hóa
4.3. Theo mô hình doanh thu
4.4. Theo phương thức kết nối
4.5. Theo giá trị đem lại cho khách hàng -
22.
4.1. Phân loại theo đối tượng tham gia
Chính phủ (G) Doanh nghiệp (B)
Ngƣời tiêu dùng
( C )
Chính phủ (G)
G2G
ELVIS (Vn-Mỹ)
G2B
Hải quan điện tử
G2C
Dịch vụ công
TNCNonline.com.vn
Doanh nghiệp
(B)
B2G
Đấu thầu công
B2B
Alibaba.com
Ecvn.com.vn
B2C
Amazon.com
Raovat.com.vn
Ngƣời tiêu
dùng(C )
C2G
Ato.gov.au
C2B
Priceline.com
Vietnamwork.com
C2C
Ebay.com
Chodientu.vn -
23.
4.1. Phân loại thƣơng mại điện tử
B2B – Business to Business/ TM giữa DN với DN
B2C – Business to Consumer / e-tailing/ TM giữa DN với người TD hay bán
lẻ trực tuyến
B2B2C – Business to Business to Consumer/ TM giữa DN với DN & với NTD
C2B –Consumer to Business/ TM giữa người tiêu dùng với DN
C2C–Consumer to Consumer/ TM giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng
B2E–Business to Employees/TM giữa doanh nghiệp với người LĐ
Mobile Commerce/ Thương mại điện tử di động
E-Learning/ Đào tạo trực tuyến
E-Government/ Chính phủ điện tử
24 -
24.
4.1.1. Mô hình thương mại điện tử B2C
• Mô hình thương mại điện tử mà tại đó doanh nghiệp sẽ cung cấp
dịch vụ và hàng hóa cho các cá nhân mua hàng
• Quy mô và tốc độ tăng trưởng của thị trường B2C tăng liên tục -
25.
4.1.1. Một số mô hình TMĐT B2C chính
Mô hình cổng thông tin
Mô hình bán lẻ trực tuyến
Mô hình nhà cung cấp nội dung
Mô hình môi giới giao dịch
Mô hình người tạo lập thị trường
Mô hình nhà cung cấp dịch vụ
Mô hình người tạo lập cộng đồng -
26.
Mô hình cổng thông tin
Cung cấp công cụ tìm kiếm mạnh cộng với tích hợp các gói
nội dung và dịch vụ
Kết hợp giữa mô hình doanh thu phí giao dịch, doanh thu
quảng cáo, doanh thu thuê bao
Thông tin trên cổng thông tin có thể rất chung hoặc chuyên
biệt về một lĩnh vực. -
27.
Mô hình bán lẻ trực tuyến
Đây là hình thức các nhà bán lẻ truyền thống tiến hành hoạt động bán
hàng trực tuyến. Rào cản để triển khai mô hình này là rất ít.
Một số loại hình bán lẻ trực tuyến như:
-Bản lẻ tuyến thuần túy
-Bản lẻ trực tuyến kết hợp cả hình thức bán hàng truyền thống
-Bán hàng theo catalog
-Nhà sản xuất bán hàng trực tiếp thông qua web -
28.
Mô hình cung cấp nội dung
Doanh nghiệp cung cấp các nội dung số hóa như thông tin,
chương trình, trò chơi giải trí thông qua web.
Doanh thu của doanh nghiệp có thể từ phí thuê bao, quảng
cáo, phí tải nội dung -
29.
Mô hình môi giới giao dịch
Xử lý các giao dịch trực tuyến cho khách hàng
Giá trị quan trọng mà doanh nghiệp đem lại cho khách
hàng: tiết kiệm thời gian và tiền của
Mô hình doanh thu điển hình của loại hình này là mô hình
phí giao dịch
Thông thường những nghành công nghiệp lớn mới sử dụng
mô hình như: dịch vụ tài chính,dịch vụ du lịch, dịch vụ tìm
kiếm việc làm -
30.
Mô hình người tạo lập thị trường
Sử dụng công nghệ internet nhằm kết nối người mua và
người bán lại với nhau
Mô hình doanh thu điển hình của loại hình này là mô
hình phí giao dịch -
31.
Mô hình nhà cung cấp dịch vụ
Cung cấp dịch vụ trực tuyến ( Google maps, google docs)
e.g. Google: Google Maps, Google Docs, etc.
Giá trị định vị: thuận tiện, tiết kiệm thời gian, chi phí thấp, thay
thế cho các nhà cung cấp dịch vụ truyền thống
Mô hình doanh thu từ phí thuê bao, thanh toán tức thì -
32.
Mô hình xây dựng cộng đồng
Tạo một môi trường mạng xã hội nơi mà những người có
cùng sở thích có thể gặp và giao tiếp với nhau
Mô hình doanh thu có thể kết hợp nhiều mô hình với nhau
bao gồm mô hình phí quảng cáo, phí thuê bao, doanh thu
bán hàng, phí giao dịch và phí liên kêt. -
33.
Các mô hình thương mại điện tử B2C chính
Mô hình cổng thông tin (portal)(yahoo.com, aol.com,
msn.com)( cung cấp cho người dùng công tỵ tìm kiếm
trên mạng cũng như các nội dung và dịch vụ khác chỉ
trên một trang web) -
34.
4.1.2. Mô hình TMĐT B2B
Là mô hình thương mại điện tử mà các doanh nghiệp sẽ
tiến hành các giao dịch thông qua mạng internet, extranet,
intranet hoặc mạng riêng.
Số lượng giao dịch chiếm khoảng 10%, nhưng giá trị giao
dịch lên tới 85% tổng giá trị giao dịch từ hoạt động thương
mại điện tử -
35.
4.1.2. Một số mô hình TMĐT B2B chính
Mô hình phân phối trực tuyến
Mô hình mua sắm trực tuyến
Mô hình sàn giao dịch -
36.
Mô hình phân phối trực tuyến
Cung cấp sản phẩm và dịch vụ trực tiếp tới từng doanh
nghiệp
Một công ty sẽ cung cấp cho nhiều khách hàng khác nhau.
Việc mua bán thông qua catalog điện tử hoặc qua đấu giá,
thường là thông qua mạng extranet
Mô hình này còn gọi là mô hình thương mại điện tử B2B
phía người bán ( Sell-side)
Ví dụ: Grainger.com
-
37.
Mô hình mua sắm trực tuyến
Cho phép các nhà cung cấp truy cập vào cổng thông tin
điện tử của doanh nghiệp
Mô hình doanh thu từ phí giao dịch, phí sử dụng, phí cấp
chứng nhận hàng năm
Mô hình này còn gọi là mô hình thương mại điện tử phía
người mua (buy-side) -
38.
Mô hình sàn giao dịch
Sàn giao dịch điện tử nơi người mua và nhà cung cấp có thể tiến
hành giao dịch trên đây
Thường được sở hữu bởi một công ty độc lập
Mô hình doanh thu là từ phí giao dịch, phí dịch vụ, phí thành
viên, phí quảng cáo.
Đây được xem như là cổng thông tin cho các doanh nghiệp -
39.
4.1.3. Mô hình chính phủ điện tử (G2C, G2B,G2E)
• Mô hình thương mại điện tử này cho phép cơ quan của chính phủ
mua hoặc cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc thông tin với các
doanh nghiệp hoặc các cá nhân công dân.
Government to Citizens (G2C)
Government to Business (G2B)
Government to Government (G2G)
Government to Employees (G2E)
Một số hoạt động như thu và quản lý thuế, đấu giá điện tử, mua
sắm theo nhóm, mua sắm điện tử cho chính phủ -
40.
Các giai đoạn phát triển của
chính phủ điện tử -
41.
4.1.4. Mô hình thương mại điện tử C2C
Là mô hình thương mại điện tử mà tại đó người tiêu dùng
sẽ bán trực tiếp các sản phẩm, dịch vụ tới người tiêu dùng
khác.
Giá trị giao dịch chỉ chiếm khoảng 10% tổng giá trị thương
mại điện tử toàn cầu
Điển hình cho mô hình này là mô hình đấu giá trực tuyến
Ví dụ: Ebay.com -
42.
Đấu giá truyền thống vs Đấu giá trực tuyến
Mua sản phẩm từ ai?
Đấu giá trực tuyến – Sản phẩm được mua trực tiếp từ
người bán
Đấu giá truyền thống – Sản phẩm được mua từ các nhà tổ
chức đấu giá
Thời gian diễn ra đấu giá
Đấu giá trực tuyến thường diễn ra trong vài ngày trừ đấu
giá nhanh ( express or flash auction)
Kiểm tra hàng hóa – Điều này là không thể đối với
đấu giá trực tuyến
Giao hàng: Người mua & người bán phải làm việc
riêng với nhau để sắp xếp việc chuyển hàng -
43.
Lợi ích của đấu giá trực tuyến
Tạo ra một thị trường “hiệu quả”
Tiến hành đấu giá mà không bị giới hạn về địa lý
Người tiêu dùng có thể có được những phiên đấu giá hời/ tiết
kiệm chi phí
Tạo ra nhiều lợi ích – Vật bỏ đi của người này lại là tài sản
quý báu của người khác
Giúp cho các bên tham gia đấu giá có thể trao đổi trực tuyến -
44.
Hạn chế của đấu giá trực tuyến
Mua bán “ tù mù”
Kém cạnh tranh
Có thể có hành vi thông đồng trong đấu giá
An ninh
Không đáng tin -
45.
Các hình thức đấu giá
Đấu giá kiểu Anh (English Auction)
Người bán sẽ niêm yết sản phẩm và mở phiên đấu giá với giá
tăng
Người mua sẽ bắt đầu tham giá đấu giábuyers start bidding
Người chiến thắng phiên đấu giá là người trả giá cao nhất
Đấu giá Yankee (Yankee Auction)
Thường được sử dụng khi người bán có một hay nhiều sản
phẩm đem ra đấu giá
Tất cả những người đấu giá thành công sẽ trả một mức giá
giống nhau – phiên đấu giá thành công với mức giá thấp nhất -
46.
Các hình thức đấu giá
Đấu giá ngược (Reserve Auction)
Giá của phiên đấu giá ngược là mức giá thấp nhất mà người bán sẵn
sàng bán sản phẩm và mức giá này sẽ không được tiết lộ với người tham
gia đấu giá
Người tham gia đấu giá có quyền bảo lưu từ chối sản phẩm kém chất
lượng
Hình thức đấu giá ủy quyền (Proxy Format)
Người mua sẽ đưa ra mức giá tối đa mà họ sẵn sàng trả
Trang web sẽ tiến hành đấu giá thay cho bạn
Khi một ai đó trả giá cao hơn, thì mức giá mà bạn đưa ra sẽ được đẩy
lên.
Tiếp tục cho tới khi một ai đó đưa ra mức giá trên mức giá tối đa của bạn
hoặc cho tới khi phiên đấu giá kết thúc và bạn sẽ chiến thắng phiên đấu
giá. -
47.
Các hình thức đấu giá
Đấu giá kiểu Hà Lan (Dutch Auction)
Giá bắt đầu ở mức cao và sẽ giảm dần
Người tham gia đấu giá sẽ chỉ ra số lượng để mua với mức
giá giảm
Đấu giá nhanh (Express or Flash Auction)
Đây là hình thức đấu giá rất giống đấu giá truyền thống chỉ
khác là đấu giá trực tuyến
Hình thức đấu giá này được tổ chức trong khoảng thời gian
ngắn thường chỉ kéo dài trong khoảng 1 giờ đồng hồ. -
48.
Đấu giá ngược
Người bán sẽ tiến hành đấu giá với mức gái giảm liên tục.
Phiên đấu giá diễn ra cho tới khi người tham gia đấu giá không
giảm giá nữa -
49.
4.1.5. Mô hình thương mại điện tử C2B
Các cá nhân sử dụng Internet để bán hàng hóa và dịch vụ
tới các tổ chức
51 -
50.
4.1.6. Mô hình thương mại điện tử B2E
Mô hình thương mại điện tử mà theo đó các tổ chức sẽ cung
cấp dịch vụ, thông tin hay sản phẩm tới các cá nhân người lao
động.
52 -
51.
Các ứng dụng của B2E
Quản lý trực tuyến
Thông báo tới toàn công ty
Yêu cầu cung cấp trực tuyến
Đưa ra một số yêu cầu đặc biệt cho nhân viên
Thông báo những lợi ích cho nhân viên
53 -
52.
4.2. Phân loại theo mức độ số hóa
Mô hình thương mại truyền thống
( Brick and Mortar)
Mô hình thương mại bán truyền thống
(Brick and Click & Motar and Click)
Mô hình thương mại điện tử thuần túy
(Pure eCommerce) -
53.
4.3. Phân loại theo phương thức kết nối
Thương mại điện tử qua truyền hình, mạng internet, mạng điện
thoại.
Thương mại điện tử di động: M-commerce (công nghệ ở đây bao
gồm điện thoại 3G, wifi và bluetooth) -
54.
Thương mại điện tử di động ( M-commerce)
56
Thương mại điện tử di động (m-commerce, m-business)
Là bất kì hoạt động kinh doanh được tiến hành thông qua mạng
viễn thông không dây hoặc từ thiết bị di động
Thông qua mạng Internet, đường truyền viễn thông riêng hoặc
mạng máy tính khác
Sự khác biệt giữa thương mại điện tử di động với thương mại
điện tử?
Không có sự khác biệt chỉ có một số thách thức hơn đó là:
An ninh/ Security
Tính khả dụng/ Usability
Công nghệ không đồng nhất/Heterogeneous Technologies
Vấn đề về mô hình kinh doanh/ Business Model Issues -
55.
Các thuộc tính của m-commerce
57
Tồn tại khắp nơi/ Ubiquity
Thuận tiện/ Convenience
Tính tương tác/ Interactivity
Tính cá nhân/ Personalization
Khả năng định vị/ Localization -
56.
4.4. Phân loại theo phương tiện
Người với người: email, chat, điện thoại…
Người với máy: ATM, POS, máy bán hàng, mua hàng qua
mạng,…
Máy với Máy: Thanh toán liên ngân, hệ thống kết nối tự
động,… -
57.
4.5. Phân loại theo mô hình doanh thu
Mô hình doanh thu là mô hình miêu tả cách thưc doanh nghiệp
tiến hành để có được doanh thu
Mô hình doanh thu quảng cáo (Advertising revenue model)
Mô hình doanh thu thuê bao (Subscription revenue model)
Mô hình doanh thu phí giao dịch (Transaction fee revenue
model)
Mô hình doanh thu bán hàng (Sales revenue model)
Mô hình doanh thu liên kết (Affiliate revenue model)
Các mô hình doanh thu khác -
58.
4.6.Mô hình TMĐT dựa trên giá trị đem lại cho khách hàng
Mô hình quảng cáo trực tuyến tới khách hàng (Online direct marketing)
(Wal-Mart)
Mô hình đấu thầu điện tử (E-tendering)(GE)
Mô hình theo giá người mua (Name your own price) (priceline.com)
Mô hình tìm giá tốt nhất (Find the best price) (shopping.com)
Mô hình quảng cáo liên kết (Affiliate marketing)(amazon.com)
Mô hình marketing lan tỏa (Viral marketing)
Mô hình đấu giá trưc tuyến (Online auction)(ebay.com)
Cá biệt hóa hàng hóa và dịch vụ (Product and service
customization)(Dell.com)
Mô hình sàn giao dịch điện tử (e-marketplaces)(Chemconnect.com)
Mô hình môi giới thông tin (Information brokers)(google.com)
Mô hình chiết khấu giá (Deep discounting)(half.com)
Mô hình thành viên (Membership)(NYTimes.com)
Mô hình tích hợp chuỗi giá trị (Value-chain Intergrator)(carpoint.com)
Mô hình cung cấp dịch vụ chuỗi giá trị (Value-chain service provider)( -
59.
5. Một số mô hình kinh doanh TMĐT điển hình
Amazon.com – Sàn bán lẻ trực tuyến hàng đầu trên thế giới
Facebook.com – Kênh Marketing hiệu quả
Groupon.com – Mua hàng theo nhóm
Paypal.com – Giải pháp thanh toán trực tuyến
Craglist.com – Giải pháp cho các cá nhân
Editor’s Notes
Phần 1 3 Mô hình kinh doanh thương mại điện tử
Trung tâm Phát triển thương mại điện tử EcomViet
https://www.facebook.com/Trungt%C3%A2mPh%C3%A1ttri%E1%BB%83nth%C6%B0%C6%A1ngm%E1%BA%A1i%C4%91i%E1%BB%87nt%E1%BB%ADEcomViet185115975369428/?ref=ts\u0026fref=ts
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp