Tổng Hợp

Tiếng anh giao tiếp cho người đi làm

I. MỤC LỤC

1. Hẹn gặp 

2. Chào hỏi công sở

3. Lên lịch họp

4. Bày tỏ quan điểm trong cuộc họp/ thảo luận

5. Đề xuất ý kiến

6. Đi làm trễ

7. Nhận điện thoại

II. tiếng anh giao tiếp cho người đi làm THEO TÌNH HUỐNG

1. Hẹn gặp

  • I would like to meet you.

Tôi mong đựợc gặp ông.

  • I am glad to finally get hold of you.

Tôi rất vui vì cuối cùng cũng liên lạc đƣợc với ông.

  • Shall we make it 2 o‟clock?

Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không?

  • Is there any possibility we can move the meeting to Monday?

Chúng ta có thể dời cuộc gặp đến thứ hai được không?

  • I‟d like to speak to Mr. John Smith.

Tôi muốn nói chuyện với ông John Smith.

  • Let me confirm this. You are Mr.Yang of ABC Company, is that correct?

Xin cho tôi xác nhận một chút, ông là ông Yang của công ty ABC đúng không?

  • Could you spell your name, please?

Ông có thể đánh vần tên mình được không?

  • I‟m afraid he is on another line. Would you mind holding?

Tôi e rằng ông ấy đang trả lời một cuộc gọi khác. Ông vui lòng chờ máy đƣợc không?

  • May I leave the message?

Tôi có thể để lại tin nhắn không?

  • I‟m afraid he is not available now.

Tôi e rằng ông ấy không rảnh vào lúc này.

2. Chào hỏi công sở

  • How do you do? My name is Ken Tanaka. Please call me Ken.

Xin chào. Tôi tên Ken Tanaka. Xin hãy gọi tôi là Ken.

  • John Brown. I‟m in production department. I supervise quality control.

John Brown. Tôi thuộc bộ phận sản xuất. Tôi giám sát và quản lí chất lƣợng.

  • This is Mr.Robison calling from World Trading Company.

Tôi là Robinson gọi từ công ty Thƣơng Mại Thế Giới.

  • I have had five years experience with a company as a saleman.

Tôi có 5 năm kinh nghiệm là nhân viên bán hàng.

  • Since my graduation from the school, I have been employed in the Green Hotel as a

cashier.
Từ khi tốt nghiệp, tôi làm thu ngân tại khách sạn Green.

  • I got a degree in Literature and took a course in typing.

Tôi có một văn bằng về văn học và đã học một khóa về đánh máy.

  • I worked in the accounting section of a manufacturer of electrical products.

Tôi đã làm tại bộ phận kế toán của một xƣởng sản xuất đồ điện.

  • With my strong academic background, I am capable and competent.

Với nền tảng kiến thức vững chắc, tôi thấy mình có đủ năng lực và đủ khả năng cạnh tranh.

  • Please call me Julia.

Xin hãy gọi tôi là Julia.

  • She is probably one of the foremost plastic surgeons on the West Coast these days.

Cô ấy có lẽ là một trong những bác sĩ phẫu thuật tạo hình hàng đầu ở bờ biển phía Tây
hiện nay.

3. Lên lịch họp

Tình huống giao tiếp với đối tác

A: We need to discuss about the upcoming projects. I would like to make an appointment with you to clarify some information.

B: Of course, I have Thursday or Friday available. Would Thursday suit you?

A: Um… I have an appointment with some partners on Thursday. I prefer Friday to meet you.

B: Okay. Do you want to come in the morning or afternoon?

A: Afternoon is the best for me.

B: I will check my calendar and call you later with the exact time. Can you send me the plan of the project today?

A: Yes, I will send you the plan by email.

B: Do you know how to get my office at 1 Thai Ha street?

A: No, Can you tell me the directions, please?

B: Yes, we will send you all of the information that you need. See you there!

A: Chúng tôi cần thảo luận về dự án sắp tới. Tôi muốn sắp xếp lịch cho buổi họp với bạn.

B: Được thôi. Tôi có thời gian vào thứ 5 và thứ 6. Thứ 5 có tiện với bạn không?

A: Tôi đã có lịch hẹn vào thứ 5. Tôi muốn lên lịch vào thứ 6 gặp bạn.

B: Được thôi. Vào buổi sáng hay buổi chiều nhỉ?

A: Tôi muốn tới vào buổi chiều.

B: Tôi sẽ xem lại lịch và báo cho bạn thời gian chính xác. Bạn có thể gửi cho tôi kế hoạch của dự án trong hôm nay được không?

A: Được ạ, tôi sẽ gửi kế hoạch trong hôm nay.

B: Bạn biết đường đi tới văn phòng tôi ở số 1 đường Thái Hà chưa?

A: Chưa, bạn có thể gửi tôi chỉ dẫn được không?

B: Được rồi, chúng tôi sẽ gửi tới bạn tất cả thông tin cần thiết. Hẹn gặp lại. 

Tình huống giao tiếp với đồng nghiệp

A: I’m afraid that I have to cancel our meeting on Monday, as something unexpected has come up. Would you be free for a meeting on Tuesday?

B: It’s okay. I will be out of the office on Tuesday morning, but I will be available on Tuesday afternoon.

A: Sounds good.I will arrange a meeting on Tuesday afternoon on Trello to announce other committees.

B: Okay. I think 2.pm is the best time. Make sure that they all get notified. By the way, you need to prepare carefully your presentation before the meeting. Do you need help?

A: No, I can do it on my own. However, we need to sit down and thrash out the details of the agreement.

B: Okay! Call me if you need any further information. Looking forward to meeting with you!

Dịch:

A: Tôi e rằng chúng ta phải hủy cuộc họp vào thứ 2 vì một số vấn đề không đoán trước xảy ra. Bạn có thời gian để tham gia họp vào thứ 3 không? 

B: Được thôi. Tôi ra ngoài vào sáng thứ 3, nhưng sẽ quay về vào buổi chiều.

A: Nghe ổn đó. Vậy tôi sẽ đặt lịch họp vào chiều thứ 3 trên Trello để các thành viên còn lại nắm được. 

B: Được rồi. Tôi nghĩ 2 giờ chiều là thích hợp. Hãy đảm bảo tất cả mọi người cùng biết. À, bạn cần chuẩn chị kỹ càng cho bài thuyết trình trước buổi họp. Có cần tôi giúp đỡ không?

A: Không tôi có thể tự làm được. Tuy nhiên, chúng ta cần ngồi xuống và tìm ra cách giải quyết những vấn đề trong thỏa thuận nữa. 

B: Okay, gọi cho tôi nếu bạn cần những thông tin khác. Hẹn gặp lại bạn.

4. Bày tỏ quan điểm trong cuộc họp/ thảo luận

a. Cách thức trả lời lại một ý kiến trước đó bằng tiếng Anh cho người đi làm

Việc trả lời lại một ý kiến trước đó không chỉ thể hiện rằng bạn hiểu những gì người đối diện đang trình bày mà còn là bày tỏ rằng bạn đang lắng nghe một cách chủ động và tôn trọng người nói. Bạn có thể sử dụng một số mẫu câu đơn giản để trả lời như:

I see what you mean. – Dịch: Tôi hiểu ý bạn nói
You’ve got a point there. – Dịch: Bạn đã hiểu ý đó
That’s a very good point. – Dịch: Đây là một ý kiến hay
That’s a great suggestion. – Dịch: Đó là một đề xuất hay
That’s one way of looking at it. – Dịch: Đó cũng là một cách để nhìn nhận vấn đề

b. Cách thể hiện quan điểm của bạn

Khi để xuất ý kiến của bản thân, bạn sẽ cần thể hiện mức độ chắc chắn của mình. Tùy thuộc vào sự tự tin về ý kiến cá nhân, cũng như cách đưa ra đề xuất để đối phương cảm thấy thuyết phục. Một số mẫu câu bằng tiếng Anh cho người đi làm mà bạn có thể lựa chọn để đưa ra ý kiến như.

c. Khi muốn thể hiện sự chắc chắn trong quan điểm cá nhân

I believe… – Dịch: Tôi tin rằng
There’s no doubt in my mind that… – Dịch: Tôi không còn phân vân gì về vấn đề…
I’m quite certain that… – Dịch: Tôi khá là lo lắng về vấn đề…
I’m convinced that…- Dịch: Tôi đã bị thuyết phục rằng…
I’m sure that… – Dịch: Tôi chắc chắn rằng…
I have no doubt… – Dịch: Tôi không nghi ngờ gì về…

d. Khi thể hiện quan điểm với sự chắc chắn ở mức trung bình

I think… – Dịch: Tôi nghĩ
I’d like to point out that… – Dịch: Tôi muốn được chỉ ra rằng…
Well, if you ask me… – Dịch: Vâng, nếu bạn đã hỏi tôi thì…
As I see it… – Dịch: Theo như những gì tôi thấy…
In my opinion… – Dịch: Theo quan điểm của tôi thì…

e. Khi bạn không chắc chắn lắm với ý kiến của mình

I feel that… – Dịch: Tôi cảm thấy là….
I am not sure but I am leaning towards… – Dịch: Tôi không chắc lắm nhưng tôi nghiêng về phía…
I tend to think… – Dịch: Tôi có xu hướng nghĩ là…
My impression is that… – Dịch: Ấn tượng của tôi là…
I’m not sure that’s such a good idea. – Dịch: Tôi không chắc đây là một ý kiến hay
Don’t you think that…? – Dịch: Bạn có nghĩ là…
I’m not entirely convinced that… – Dịch: Tôi chưa hoàn toàn bị thuyết phục rằng…

5. Đề xuất ý kiến

Việc đưa ra ý kiến đề xuất bằng câu hỏi có thể khiến người đối diện cảm thấy dễ chịu hơn, do việc đưa ra câu hỏi nghi vấn sẽ mang tính thảo luận nhiều hơn là quyết định trực tiếp. Tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể, bạn có thể sử dụng các cách thức hỏi dưới đây để trình bày ý kiến của mình.

How about…? / What about…?

How about dividing this task between two people? – Dịch: Bạn nghĩ sao về việc chia công việc này cho hai người?
What about asking Jacklyn his opinion? – Dịch: Bạn nghĩ sao nếu mình hỏi ý kiến Jacklyn?
What about trying something completely different?- Dịch: Bạn nghĩ sao nếu chúng ta thử một phương pháo hoàn toàn mới?

Shall…?

Shall we start by trying to understand the root cause? – Dịch: Bạn có nghĩ là chúng ta nên bắt đầu từ việc hiểu nguyên nhân gốc rễ là gì không?
Shall I visit a couple of our stores to try and understand what’s going on? – Dịch: Tôi có nên đi thăm một vài đại lý của chúng ta để thử và hiểu vấn đề hơn không?

What if…?

What if we start by trying to understand the root cause? – Dịch: Sẽ thế nào nếu chúng ta bắt đầu bằng việc hiểu tường tận nguyên nhân gốc rễ trước?
What if I visit a couple of our stores to try and understand what’s going on? – Dịch: Sẽ thế nào nếu tôi đến thăm một vài đại lý để thử và hiểu nguyên nhân gốc rễ trước?

Why don’t …?

Why don’t you talk to your boss about this? – Dịch: Sao bạn không nói chuyện với ông chủ của bạn về vấn đề này nhỉ?
Why don’t we invest more of the budget in training and development? – Dịch: Sao ta đầu tư nhiều hơn vào đào tạo và phát triển?

Một số cách đề xuất ý kiến bằng câu hỏi thông dụng khác

May I suggest…? – Dịch: Tôi có thể gợi ý rằng… không?
Would you consider…? – Dịch: Bạn có thể cân nhắc về…?
Shouldn’t you…? – Dịch: Liệu bạn có nên…?
Have you thought about…? – Dịch: Bạn đã từng nghĩ đến vấn đề….?
Why don’t you…? – Dịch: Tại sao bạn không?
Wouldn’t it be better to…? – Dịch: Ý kiến… có tốt hơn không nhỉ?
Have you tried…? – Dịch: Bạn đã từng thử cách…?

Hội thoại mẫu khi đề xuất ý kiến cho người đi làm 

  • Good morning, John
  • Good morning, Maia
  • Have you thought about the marketing campaign we will run next week?
  • Yes, absolutely, but don’t you think that it is better if we can have a quick discussion about this? I still have something confused that I want to ask.
  • As I see, the action plan sent by email this morning is pretty detailed, but if you still need to discuss it’s ok for me after 15:00.
  • Oh yes, I see, thank you!

Dịch:

  • Chào buổi sáng, John
  • Chào buổi sáng, Maia
  • Bạn đã nghĩ đến chiến dịch Marketing chúng ta sắp thực hiện tuần tới chưa?
  • Đương nhiên rồi, nhưng bạn có nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta có thể có một buổi thảo luận ngắn về nó không? Vì tôi vẫn muốn hỏi thêm một vài điều mà tôi còn phân vân
  • À tôi hiểu, bản kế hoạch hành động gửi qua thư điện tử sáng này khá chi tiết, nhưng nếu bạn vẫn cần thảo luận thì tôi có thể rảnh sau 15:00.
  • Vâng, tôi hiểu rồi, cảm ơn anh!

6. Đi làm trễ

  1. Where is Bill?
    Bill đâu rồi?
  2. He‟s late again.
    Anh ấy lại đến trễ.
  3. Traffic is probably holding him up.
    Có lẽ anh ấy bị kẹt xe.
  4. He commutes from the suburbs.
    Anh ấy đón xe đi làm từ vùng ngoại ô.
  5. He takes the train, remember?
    Anh ấy đi xe lửa mà, không nhớ sao?
  6. Well, the train shouldn‟t be late.
    Chà, đi xe lửa thì không thể trễ được.
  7. It‟s too difficult to park your car in the city.
    Rất khó tìm chỗ đậu cho xe hơi trong thành phố.
  8. How do you get to work every day?
    Mỗi ngày anh đi làm bằng phƣơng tiện gì?
  9. It‟s not easy commuting every day, we should cut him some slack.
    Phải đi lại mỗi ngày nhƣ vậy thật không dễ, chúng ta nên thoải mái với anh ấy một chút.
  10. In all, the trip got to take more than two hours.
    Nhìn chung thì chuyến đi mất hơn 2 giờ đồng hồ.

7. Nhận điện thoại

  • Hello, East Corporation, good morning. May I help you?

Xin chào, đây là công ty Phƣơng Đông, tôi có thể giúp gì cho ông?

  • Sales Department, may I help you?

Đây là bộ phận bán hàng, tôi có thể giúp gì cho ông?

  • Jane? Good to hear from you. How are things?

Jane phải không. Rất vui vì cô đã gọi. Vẫn ổn chứ?

  • May I ask who‟s calling?

Xin hỏi ai đang gọi đó?

  • May I have your name, please?

Tôi có thể biết tên ông được không?

  • What section are you calling?

Ông muốn gọi đến bộ phận nào?

  • I‟ll put you through to Mr.Tanaka.

Tôi sẽ chuyển máy cho ông đến ông Tanaka.

  • Thank you for waiting. Go ahead, please.

Cảm ơn vì đã đợi. Xin hãy tiếp tục.

  • I‟ll connect you with the department.

Tôi sẽ nối máy cho ông với bộ phận đó.

  • The line is busy.

Đường dây đang bận.
___________________________

Trên đây là tổng hợp của Ebomb về những tình huống giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm. Nếu như quá bận rộn nhưng vẫn muốn cải thiện tiếng Anh của mình, hãy tham khảo ngay khóa học:

TIẾNG ANH GIAO TIẾP ONLINE CHO NGƯỜI ĐI LÀM

Chúc các bạn thành công!

___________________________

Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề công việc 


Luyện Nghe Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Đi Làm Có Phụ Đề Chậm và Dễ Dàng [Lesson 1-20]


Luyện Nghe Tiếng Anh Giao Tiếp Cơ bản Cho Người Đi Làm Có Phụ Đề Chậm và Dễ Dàng Lesson 120.
► Link đăng ký USB tự học tiếng Anh tại nhà: https://www.usb100english.com/
Nhập mã giảm giá: \

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp
Xem thêm :  Tuyển chọn 10 truyện tranh ngôn tình ngược hay nhất

Related Articles

Back to top button