Cây Xanh

Định mức cấp phối vật liệu (xây dựng)

Vì, vậy trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp cho quý bản công thức tổng hợp tỷ lệ trộn bê tông trong xây dựng chính xác nhất. Cùng tìm hiểu nhé.

 

Tổng hợp tỷ lệ trộn bê tông

 

 

Bê tông

 

Tổng hợp tỷ lệ trộn bê tông trong xây dựng

Bê tông là một hỗn hợp chính gồm có xi măng, cát, đá, nước. Dưới đây là tổng hợp bảng tỷ lệ trộn bê tông hay còn gọi là định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông trong xây dựng ứng với từng loại khác nhau, hãy cùng tham khảo:

1. Định mức cấp phối vật liệu cho xi măng PCB30

Xi măng Pooclăng hỗn hợp PCB30 theo TCVN 6260:2009 được sử dụng với mục đích thông dụng cho ngành công nghiệp xây dựng và dân dụng, không yêu cầu các tính chất đặc biệt. Dưới đây là tỷ lệ trộn bê tông khi sử dụng loại xi măng này.

Mác bê tông

Xi măng (kg)

Cát (m3)

Đá (m3)

Nước (lít)

100

218

0,516

0,905

185

150

281

0,493

0,891

185

200

342

0,469

0,878

185

250

405

0,444

0,865

185

 

2. Định mức cấp phối vật liệu cho xi măng PCB40

Xi măng Pooclăng hỗ hợp PCB40 theo TCVN 6260:2009 là loại xi măng pha phụ gia được dùng cho các công trình có yêu cầu kết cấu bê tông chịu lực cao, các tính chất đặc biệt. Định mức cấp phối vật liệu được quy định sau đây.

 

Mác bê tông

Xi măng (kg)

Cát (m3)

Đá 1×2 (m3)

Nước (lít)

150

233

0,51

0,903

185

200

281

0,493

0,891

185

250

327

0,475

0,881

185

300

374

0,457

0,872

185

350

425

0,432

0,860

187

400

Xem thêm :  Top 20+ loại cây thủy sinh dễ trồng, đẹp và giúp lọc không khí

439

0,444

0,865

187

 

3. Định mức cấp phối cho các loại bê tông mác 150, 200, 250

Các loại mác bê tông 150, 200, 250 thường được sử dụng để đổ cột móng, sàn, dầm… góp phần nâng cao tuổi thọ công trình xây dựng. Chi tiết định mức cấp vật liệu, tỷ lệ trộn trong bản dưới đây

Mác bê tông

Xi măng (kg)

Cát (m3)

Đá 2×4 (m3)

Nước (lít)

150

288,025

0,505

0,913

185

200

350,55

0,481

0,9

185

250

415,125

0,455

0,887

185

 

4. Định mức cấp phối bê tông 1776

Định mức 1776 được áp dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Theo văn bản quy định, có định mức cấp vật liệu như sau:

Đá 0.5×1

Hao hụt


Đá 0.5×1


Mác 150


Mác 200


Mác 250


Mác 300


Mác 350


1%

Xi măng PCB40

246

296

344

394

455

2%

Cát vàng

0,508

0,489

0,47

0,447

0.414

5%

Đá dăm 0,5×1

0,899

0,888

0,877

0.87

0,857

0%

Nước

195

195

195

195

200

Đá 1×2

Hao hụt


Đá 1×2


Mác 150


Mác 200


Mác 250


Mác 300


Mác 350


1%

Xi măng PCB40

233

281

327

374

425

2%

Cát vàng

0,493

0,492

0,475

0,457

0.432

5%

Đá dăm 1×2

0,903

0,891

0,881

0.872

0,86

0%

Nước

185

185

185

185

189

Đá 2×4

Hao hụt


Xem thêm :  Cây nhất mạt hương là cây gì ? ý nghĩa và công dụng của cây nhất mạt hương

Đá 2×4


Mác 150


Mác 200


Mác 250


Mác 300


Mác 350


1%

Xi măng PCB40

221

266

309

354

398

2%

Cát vàng

0,511

0,496

0,479

0,464

0.358

5%

Đá dăm 2×4

0,902

0,891

0,882

0.87

0,864

0%

Nước

175

175

175

175

175

Đá 4×6

Hao hụt


Đá 4×6


Mác 150


Mác 200


Mác 250


Mác 300


Mác 350


1%

Xi măng PCB40

221

266

309

354

398

2%

Cát vàng

0,498

0,482

0,467

0,45

0.43

5%

Đá dăm 4×6

0,895

0,884

0,873

0.64

0,857

0%

Nước

165

165

165

165

165

 

5. Định mức cấp phối bê tông 1784

Định mức Dự toán XDCB số 1776/BXD-VP giúp vận dụng tra cứu để lập Đơn giá dự toán phù hợp với chế độ chính sách của Nhà nước ban hành. Định mức cấp phối bê tông 1784 có tỷ lệ trộng như sau:

Đá 0.5×1

Hao hụt


Đá 0.5×1


Mác 150


Mác 200


Mác 250


Mác 300


Mác 350


1%

Xi măng PCB40

244

293

314

390

450

2%

Cát vàng

0,498

0,479

0,461

0,438

0.406

5%

Đá dăm 0,5×1

0,856

0,846

0,835

0.829

0,816

0%

Nước

195

195

195

195

200

Đá 1×2

Hao hụt


Đá 1×2


Mác 150


Mác 200


Mác 250


Mác 300


Mác 350


1%

Xi măng PCB40

231

278

324

370

421

2%

Cát vàng

0,483

0,483

Xem thêm :  Thông tin đầy đủ nhất về ngôi chùa lớn nhất việt nam

0,466

0,448

0.424

5%

Đá dăm 1×2

0,868

0,857

0,847

0.838

0,827

0%

Nước

185

185

185

185

189

Đá 2×4

Hao hụt


Đá 2×4


Mác 150


Mác 200


Mác 250


Mác 300


Mác 350


1%

Xi măng PCB40

219

263

306

350

394

2%

Cát vàng

0,501

0,486

0,47

0,455

0.351

5%

Đá dăm 2×4

0,88

0,869

0,86

0.849

0,843

0%

Nước

175

175

175

175

175

Đá 4×6

Hao hụt


Đá 4×6


Mác 150


Mác 200


Mác 250


Mác 300


Mác 350


1%

Xi măng PCB40

206

248

289

330

371

2%

Cát vàng

0,503

0,489

0,476

0,459

0.441

5%

Đá dăm 4×6

0,892

0,882

0,87

0.864

0,854

0%

Nước

165

165

165

165

165

 

Lưu ý tỷ lệ trộng bê tông – định mức cấp phối của hai loại bê tông 1776 và 1784 được tính toán dựa trên độ sụt là 2 – 4 cm.

Trên đây là những thông tin chi tiết về tỷ lệ trộn bê tông hay định mức cấp phối vật liệu trong xây dựng, Hi vọng bài viết này sẽ đáp ứng được những kiến thức mà bạn cần thiết. Theo dõi các bài viết hữu ích khác tại Hafuco.

Xem thêm bài viết khác:

  • Tường chịu lực là gì? Đặc điểm và ứng dụng
  • Tổng hợp – Các loại móng nhà phổ biến trong xây dựng


Phần 2: cách tính cân đối và thủ thuật nêm nếm cân đối gia vị, hiểu đúng về nấu nước dùng ???


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cây Xanh

Related Articles

Back to top button