Tổng Hợp

Nguyên tắc cách ghép chữ tiếng hàn và kỹ năng viết chuẩn

Học ngay cách ghép chữ tiếng hàn để đọc chuẩn như người bản ngữ 2022

9128
0

4.6

/

5

(

17

bình chọn

)

Sau khi đã đọc viết thành thạo bảng chữ cái Hangeul, chúng ta sẽ làm quen và luyện tập về cách ghép chữ tiếng Hàn. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và đặc biệt quan trọng giúp bạn thành thạo ngôn ngữ này. Hãy cùng Sunny khám phá trong bài viết dưới đây nhé!

Bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ luôn là những bài học “vỡ lòng” cơ bản mà bất kì người học nào cũng cần nắm được. Vì vậy, trước khi học cách ghép chữ trong tiếng Hàn, chúng ta hãy cùng nhắc lại kiến thức về bảng chữ cái.

Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn được gọi là bảng chữ cái Hangeul gồm có 21 nguyên âm và 19 phụ âm.

21 nguyên âm tiếng Hàn

STT

Nguyên âm tiếng Hàn

Phát âm

Phiên âm tiếng Việt

1

|a|

a

2

|ya|

ya

3

|o|

o

4

|yo|

yo

5

|ô|

ô

6

|yô|

7

|u|

u

8

|yu|

yu

9

|ư|

ư

10

|i|

i

11

|a|

a

12

|ya|

ya

13

|o|

o

14

|yo|

yo

15

|ô|

ô

16

|yô|

17

|u|

u

18

|yu|

yu

19

|ư|

ư

20

|i|

i

21

|a|

a

19 phụ âm tiếng Hàn

STT

Phụ âm tiếng Hàn

Phát âm

Phiên âm tiếng Việt

1

|gi yơk|

k, g

2

|ni ưn|

n

3

|di gưt|

t, d

4

|ri ưl|

r, l

5

|mi ưm|

m

6

|bi ưp|

p, b

7

|si ột|

s, sh

8

|i ưng|

ng

9

|chi ưt|

ch

10

|ch`i ưt|

ch`

11

|khi ưt|

kh

12

|thi ưt|

th

13

|phi ưt|

ph

14

|hi ưt|

h

15

|sang ki yơk|

kk

16

|sang di gưt|

tt

17

|sang si ột|

ss

18

|sang chi ột|

jj

19

|sang bi ưp|

pp

Cách ghép chữ tiếng Hàn

Cách ghép chữ tiếng Hàn hay còn được hiểu là cách ghép từ trong tiếng Hàn. Một từ tiếng Hàn được tạo nên bằng cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn với nhau. Có 3 cách ghép tiếng Hàn thường gặp như sau:

Cách 1: Nguyên âm + phụ âm câm (“ㅇ”)

Ví dụ: 아, 오, 어, 에,…

Cách 2: Phụ âm + nguyên âm

Ví dụ: 비, 가, 나,…

Cách 3: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm

Ví dụ: 말, 난, 총,…

  1. Từ không có phụ âm cuối patchim – 받침

  • Trường hợp 1: Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ)

Xem thêm :  Cách luộc trứng, bí quyết luộc trứng chín ngon theo từng loại

Phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự chiều ngang.

Ví dụ: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 , ㄴ + ㅏ = 나 , ㅈ + ㅓ = 저,…

  • Trường hợp 2: Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)

Phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự từ trên xuống.

Ví dụ: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅅ + ㅗ = 소, ㅎ + ㅛ = 효, ㅂ + ㅜ = 부

  1. Từ có phụ âm cuối patchim – 받침

Viết theo thứ tự tự trái sang phải và từ trên xuống dưới.

  • Trường hợp 1: Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) chia ra thành hai dạng

+ Dạng 1: gồm 3 âm tiết

Ví dụ: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간 ,ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집, ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있

+ Dạng 2: gồm 4 âm tiết

Ví dụ : ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝,…

  • Trường hợp 2: Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)

+ Dạng 1: gồm 3 âm tiết

Ví dụ: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳

+ Dạng 2: gồm 4 âm tiết

Ví dụ: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉

Cách ghép âm trong tiếng Hàn

Cách ghép âm tiếng Hàn có 2 nguyên tắc sau đây mà các bạn cần nắm chắc:

Nguyên tắc ghép âm 1

+ Nguyên âm đứng một mình (tức đứng cạnh âm câm ㅇ): Nguyên âm đứng 1 mình vẫn có nghĩa. Nhưng trước nguyên âm phải thêm phụ âm “ㅇ” nhưng khi đọc thì chỉ đọc nguyên âm, không đọc phụ âm này vì là âm câm.

Ví dụ: 아, 오, 우, 어, 여, 야, …

+ Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm đứng cạnh phụ âm

Ví dụ:

  • 시계 (sigye) => đồng hồ

  • 가다 (gada) => đi

+ Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm đứng trên phụ âm

Ví dụ:

  • 두부 => đậu phụ

  • 구두 => giày da

+ Nguyên âm ghép với phụ âm: nguyên âm ghép ghép với phụ âm

Ví dụ:

  • 뒤 => phía sau

  • 쇠 => sắt, kim loại

+ Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm

Ví dụ:

  • 한식 => món ăn của Hàn

  • 인삼 => nhân sâm

+ Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm ở giữa

Ví dụ:

  • 꽃 => hoa

  • 폭풍 => giông tố

+ Nguyên âm ghép với phụ âm: hai phụ âm và một nguyên âm ghép ở giữa

Ví dụ:

  • 원 => tiền won Hàn Quốc

  • 쉰 => 50 (số đếm thuần Hàn)

Xem thêm :  10 cách làm môi đỏ tự nhiên hồng hào không cần son

Nguyên tắc ghép âm 2

Như các bạn đã biết, trong tiếng Hàn, phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng) được gọi là phụ âm đáy tức là batchim (받침). Có 2 dạng phụ âm đáy:

  • phụ âm đáy đơn và kép cùng loại

  • phụ âm đáy kép khác loại

Cách đọc phụ âm đáy:

Từ có phụ âm đáy là:ㄱ,ㄲ,ㅋ – đọc là g/kh/k’: 박,밖,밬 – bak, bakh, bak’ (đọc bật hơi, căng và không căng tùy theo từng loại phụ âm)

+ Từ có phụ âm đáy là:ㄴ thì đọc là [n].

Ví dụ: 한  [han] => Hàn

+ Từ có phụ âm đáy là: ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ thì đọc là T.

Ví dụ 낟, 낫, 낮, 낯, 낱, 낳, 났 [nat]

+ Từ có phụ âm đáy là:ㄹ thì đọc là l.

Ví dụ: 말 [mal] => ngựa

+ Từ có phụ âm đáy là:ㅁ thì đọc là m.

Ví dụ: 감 [gam]

+ Từ có phụ âm đáy là:ㅂ, ㅍ thì đọc là b/p.

Ví dụ: 입 [ib], 잎 [ip]

+ Từ có phụ âm đáy là:ㅇ thì đọc là ng.

Ví dụ: 강 [gang] => sông

Loại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau như:ㄳ, ㄵ, ㄶ, ㄺ, ㄼ, ㄾ, ㅄ, ㄻ, ㄿ thì phụ âm nào xếp trước trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm sẽ đọc trước, trừ ㄻ và ㄿ.

  • Từ có phụ âm đáy là:ㄳ thì đọc là k/c. Ví dụ: 삯 = 삭 đọc là [sak] hoặc [sag].

  • Từ có phụ âm đáy là:ㄵ thì đọc là n. Ví dụ: 앉 = 안 đọc là [an].

  • Từ có phụ âm đáy là :ㄶthì đọc là n. Ví dụ: 많 = 만 đọc là [man].

  • Từ có phụ âm đáy là :ㄺthì đọc là k. Ví dụ: 닭 = 닥 đọc là [dak].

  • Từ có phụ âm đáy là :ㄼthì đọc là l. Ví dụ: 갋 = 갈 đọc là [gal].

  • Từ có phụ âm đáy là :ㄾthì đọc là l. Ví dụ: 핥 = 할 đọc là [hal].

  • Từ có phụ âm đáy là :ㅄthì đọc là p. Ví dụ: 값 = 갑 đọc là [gap].

  • Từ có phụ âm đáy là :ㄻ thì đọc là m. Ví dụ: 젊 = 점 đọc là [jeom] hoặc [jom].

  • Từ có phụ âm đáy là :ㄿ thì đọc là p. Ví dụ: 읊 = 읍 đọc là [eup] hoặc [eub].

Cách ghép câu trong tiếng Hàn

Câu trong tiếng Hàn có một điểm rất khác biệt với câu trong tiếng Việt đó là động từ luôn luôn đứng ở cuối câu. Câu được cấu tạo bởi từ. Vì vậy, khi ghép các từ lại ta sẽ được câu hoàn chỉnh.

Xem thêm :  Mua máy lọc nước, bình lọc nước chính hãng, giá tốt

Có 2 cấu trúc câu thường gặp trong tiếng Hàn:

Cấu trúc 1: Chủ Ngữ + /(/ ) + tân ngữ + / + động từ

  • Dùng 가, 는 khi từ làm chủ ngữ không có patchim

  • Dùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patchim

  • Dùng 를 khi từ làm tân ngữ không có patchim

  • Dùng 을 khi từ làm tân ngữ có patchim

Ví dụ:

  • 저는 친구를 만납니다. => Tôi gặp bạn.

  • 그는 장미꽃을 좋아합니다. => Nó thích hoa hồng.

Cấu trúc 2: Chủ ngữ / (/ ) + vị ngữ

Ví dụ:

  • 내 애인이 예쁩니다. => Người yêu tôi đẹp.

  • 날씨가 좋습니다. => Thời tiết đẹp.

Cách viết tiếng Hàn

Bên cạnh cách ghép chữ Hàn, trong bài viết này Sunny sẽ chia sẻ thêm với các bạn về cách viết chữ Hàn Quốc. Học viết tiếng Hàn tưởng là khó nhưng lại rất đơn giản, bởi vì nó có các quy tắc nên người học chỉ cần nắm vững là có thể viết thành thạo.

Khi tập viết chữ Hàn Quốc, các bạn cần phải nhớ kĩ 3 quy tắc sau:

  • Tiếng Hàn đươc viết theo nguyên tắc từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.

  • Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm.

  • Khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm.

Cách viết, cách ghép âm, cách ghép chữ tiếng Hàn đều là những kiến thức cơ bản mà bất kì người học nào cũng phải biết. Hãy chăm chỉ rèn luyện mỗi ngày để khả năng tiếng Hàn của mình ngày càng tốt hơn nhé!

Bài viết nên xem:

Ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới 

9 quy tắc phát âm tiếng Hàn giúp bạn giao tiếp thành thạo như người bản xứ


Cách ghép chữ tiếng Hàn 1 : 한글 글자 구성 강의


안녕하세요~ OnEdu xin chào các bạn~
Việc đầu tiên khi bắt đầu học tiếng Hàn là phải nắm được cách đọc, cách viết bảng chữ cái tiếng Hàn ra sao, cách ghép chữ theo quy tắc nào.
OnEdu sẽ hướng dẫn bạn cách tự học bảng chữ cái tiếng Hàn hiệu quả nhất ^^

Nếu thấy bài học này hữu ích, hãy ấn “thích” và “đăng ký” kênh OnEdu nhé~
Vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được giải đáp mọi thắc mắc.
Hotline / zalo : 098 907 1919
FB : facebook.com/onedu.vn/
Mail : onedu@net2e.vn
tiếnghàn bangchucaitienghan 한글 hangul onedu

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp

Related Articles

Back to top button