Tổng Hợp

Bảng đại từ nhân xưng- đại từ sở hữu- tính từ sở hữ

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp, thường dùng làm chủ ngữ. Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho đối tượng được sở hữu đã được nói trướng đó còn tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ chỉ mối quan hệ giữa chủ sở hữu và đối tượng sở hữu.

Đại từ nhân xưng trong tiếng anh là gì?

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người  nói, ngôi thứ hai thuộc về người  nghe, ngôi thứ ba thuộc về người  hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.

bảng đại từ nhân xưng trong tiếng anh

  • I              tôi, ta                           – Chỉ người nói số ít.

  • We          chúng tôi, chúng ta        – Chỉ người nói số nhiều.

  • You         bạn, các bạn                 – Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

  • They       họ, chúng nó, …            – Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

  • He           anh ấy, ông ấy, …         – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

  • She         chị ấy, bà ấy, …            – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

  • It             nó,….                           – Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.

 

VD: I am a student.      Tôi là sinh viên

                    He is a student.    Anh ấy là sinh viên

                    She likes music.    Chị ấy thích âm nhạc

Xem thêm :  Cách sử dụng, cách bảo quản dầu dừa dùng được nhiều năm không hư

                    They like music. Họ thích âm nhạc

Cách dùng đại từ nhân xưng trong tiếng anh

Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that…

I am going to the store.

We have lived here for twenty years.

The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.

It was she who called you.

George and I would like to leave now.

We students are going to have a party.

  • Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.

    We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi …..)

    You guys (Bọn mày)

  • We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau:

    We all go to school now.

    They both bought the ensurance

    You all come shopping.

  • Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ:

    We will all go to school next week.

    They have both bought the insurance.

  • All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ

    We are all ready to go swimming.

  • Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa…)

    Go and find the cat if where she stays in.

    How’s your new car? Terrrific, she is running beautifully.

  • Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).

    England is an island country and she is governed by a mornach.

    Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board.

Xem thêm :  Cây hương thảo (rosemary)

Đại từ sở hữu trong tiếng anh

  • Mine       cái của tôi, ta                          – Chỉ người nói số ít.
  • Ours       cái của chúng tôi, chúng ta      – Chỉ người nói số nhiều.
  • Yours      cái của bạn, các bạn               – Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
  • Theirs     cái của họ, chúng nó, … – Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
  • His          cái của anh ấy, ông ấy, …       – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
  • Hers       cái của chị ấy, bà ấy, … – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
  • Its           cái của nó,….                         – Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

 

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).

VD: Your book is new, but mine is old. Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. “mine” = “my book”

        I like your car, but I don’t like his. Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. “his” = “his car”

        Her shoes are expensive. Mine are cheap. Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. “mine”= “my shoes”

Tính từ sở hữu 

  • My          của tôi, của ta                       – Chỉ người nói số ít.
  • Our         của chúng tôi/ chúng ta  – Chỉ người nói số nhiều.
  • Your        của bạn/ các bạn)                 – Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
  • Their       của họ, của chúng nó, …       – Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
  • His          của anh ấy, của ông ấy, …     – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
  • Her         của chị ấy, của bà ấy, …       – Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
  • Its           của nó, …                             – Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.
Xem thêm :  Mụn ẩn có tự hết không? có nên nặn mụn ẩn không? giải đáp chi tiết

 

Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.

VD: This is my pen.     Đây là cây viết của tôi.

                    That is his pen.     Kia là cây viết của anh ấy.

                    Those are their motorbikes.  Kia là những chiếc xe gắn máy của họ.

tu khoa

  • dai tu nhan xung trong tieng anh
  • bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng anh
  • bài tập về đại từ nhân xưng tính từ sở hữu
  • bài tập về đại từ nhân xưng tính từ sở hữu


Bảng Đại Từ Nhân Xưng Tiếng Anh – Hello English Giao Tiếp 01


Bảng Đại Từ Nhân Xưng Tiếng Anh Hello English Giao Tiếp 01
Chào bạn, để phục vụ các bạn tốt hơn thì Hello English sẽ cập nhật lại tất cả các bài giảng theo thứ tự từ dễ đến khó; các bài giảng sẽ được cập nhật về nội dung và chất lượng video, hình ảnh, âm thanh.
Trong bài giảng cập nhật đầu tiên này xin mời các bạn đến với bài giảng đầu tiên bảng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Nếu bạn đã học qua bài này thì hãy xem lại như là một cơ hội ôn tập. Còn nếu bạn là người mới học tiếng Anh hoặc là người lần đầu biết tới Hello English thì bạn hãy học video này để biết về bảng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh nhé. Chúc bạn học tốt.
☘️TẶNG BẠN EBOOK \

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp Tại nhahangcarnaval.com
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tổng Hợp

Related Articles

Back to top button